Chú thích Lã_Mông

  1. Tam Quốc chí, quyển 54: Bần tiện nan khả cư, thoát ngộ hữu công, phú quý khả trí. Thả bất tham hổ huyệt, an đắc hổ tử
  2. Thái Bình Quảng ký, quyển 109: Lã Mông tùy tỉ phu đặng đương kích tặc, niên thập lục, a sất nhi tiền. đương bất năng cấm chỉ, quy ngôn ư mẫu viết:bần tiện nan khả cư, thiết hữu công, phú quý khả trí. Hựu viết: bất tham hổ huyệt, yên đắc hổ tử.
  3. Tam quốc chí, quyển 54: Bỉ thụ tử hà năng vi? Thử dục dĩ nhục ủy hổ nhĩ
  4. Tư trị thông giám, quyển 63: Đại tướng quân doanh ngũ bộ, bộ các hữu giáo úy nhất nhân, quân ti mã nhất nhân, kì biệt doanh lĩnh chúc vi biệt bộ ti mã, kì binh đa thiểu, các tùy thì nghi
  5. Tam quốc chí, quyển 46
  6. Tam quốc chí, quyển 47
  7. Nay thuộc huyện Nam Xương, tỉnh Giang Tây, Trung Quốc
  8. Nay thuộc phía đông bắc huyện Bà Dương, tỉnh Giang Tây, Trung Quốc
  9. Nay thuộc phía đông bắc huyện Đức Hưng, tỉnh Giang Tây, Trung Quốc
  10. Nay thuộc phía đông huyện Vĩnh Tu, tỉnh Giang Tây, Trung Quốc
  11. Nay thuộc Vũ Hán, Hồ Bắc, Trung Quốc
  12. Tam Quốc chí, quyển 54: Tôn quyền viết: "Sự chi khắc, do Trần,Tựu tiên hoạch dã
  13. Tư trị thông giám, quyển 65: Hoành dã, bổn tướng quân hào, dĩ tư tự vị chí, cố vi trung lang tương
  14. Tam quốc chí, quyển 1
  15. Tam quốc chí, quyển 54
  16. Nay thuộc huyện Giang Lăng, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc
  17. Tam Quốc chí, quyển 54: Mông thịnh xưng,túc hữu đảm dụng, thả mộ hóa viễn lai, ư nghĩa nghi ích bất nghi đoạt dã
  18. Nay thuộc huyện Nghi Xương, tỉnh Hồ Bắc
  19. Lê Đông Phương, sách đã dẫn, tr 219
  20. Tam Quốc chí, quyển 54: Lưu lăng công tích, Mông dữ quân hành, giải vi thích cấp, thế diệc bất cửu, Mông bảo công tích năng thập nhật thủ dã
  21. Tam Quốc chí, quyển 54: Toại cứ Nam quận, phủ định Kinh châu hoàn, bái thiên tương quân, lĩnh Tầm dương lệnh
  22. Nay thuộc phía đông nam huyện Vô Vi tỉnh An Huy, Trung Quốc
  23. Tam Quốc chí, quyển 54: Ngụy sử Lư Giang tạ kì vi kì Xuân điển nông, đồn hoàn điền hương, sổ vi biên khấu. Mông sử nhân dụ chi, bất tòng, tắc tí khích tập kích, kì toại súc thối, kì bộ ngũ tôn tử tài, tống hào đẳng, giai huề phụ lão nhược, nghệ Mông hàng. Hậu tòng Quyền cự Tào công ư nhu tu, sổ cận kì kế, hựu khuyến Quyền Giáp Thủy khẩu lập ổ, sở dĩ bị ngự, thậm tinh, Tào công bất năng hạ nhi thối
  24. Tam Quốc chí, quyển 54: Hoàn điền phì mĩ, nhược nhất thu thục, bỉchúng tất tăng, như thị sổ tuế, tháo thái kiến hĩ, nghi tảo trừ chi
  25. Tư trị thông giám, quyển 67: Trị công cụ cập thổ san, tất lịch nhật nãi thành, thành bị ký tu, ngoại cứu tất chí, bất khả đồ dã. Thả ngô thừa vũ thủy dĩ nhập, nhược lưu kinh nhật, thủy tất hướng tận, hoàn đạo gian nan, Mông thiết nguy chi. Kim quan thử thành, bất năng thậm cố, dĩ tam quân duệ khí, tứ diện tịnh công, bất di thì khả bạt, cập thủy dĩ quy, toàn thắng chi đạo dã
  26. Tam Quốc chí, quyển 55: Ninh thủ trì luyện, thân duyên thành, vi lại sĩ tiên, tốt phá hoạch Chu Quang, kế công, Lã Mông vi tối, Ninh thứ chi
  27. Tam Quốc chí, quyển 54: Mông hoàn Tầm Dương, vị kì nhi lô lăng tặc khởi,,chư tương thảo kích bất năng cầm. Quyền viết:Chí điểu luy bách, bất như nhất ngạc. Phục lệnh Mông thảo chi. Mông chí, tru kì thủ ác, dư giai thích phóng, phục vi bình dân
  28. Tam Quốc chí, quyển 47: Quyền đại nộ, nãi khiển Lã Mông đốc Tiên Vu Đan, Từ Trung, Tôn Quy đẳng binh nhị vạn thủ Trường Sa, Linh Lăng, Quế Dương tam quận; sử Lỗ Túc dĩ vạn nhân đồn Ba Khâu dĩ ngự Quan Vũ
  29. Tam Quốc chí, quyển 47
  30. Tam Quốc chí, quyển 54: Sơ, Mông ký định Trường Sa, đương chi Linh, Lăng, quá tái Nam Dương, Đặng Huyền chi, Huyền chi giả Hác, Phổ chi cựu dã, dục lệnh dụ phổ. Cập bị thư đương hoàn, Mông bí chi. Dạ triệu chư tướng, thụ dĩ phương lược, thần đương, công thành. Cố vị Huyền chi viết: Hác tử thái văn thế gian, hữu trung nghĩa sự, diệc dục vi, chi, nhi bất tri thì dã. Tả tướng quân tại Hán Trung, vi, Hạ Hầu Uyên sở vi. Quan Vũ tại Nam quận, kim chí tôn thân, tự lâm chi. Cận giả phá phiền, bổn truân, nghịch vi, Tôn quy sở phá. Thử giai mục, tiền chi sự, quân sở thân kiến, dã. Bỉ phương thủ vĩ đảo Huyền, cứu tử bất cấp, khởi hữu, dư lực phục doanh thử tai? Kim, ngô sĩ tốt tinh duệ, nhân tư, trí mệnh. Chí tôn khiển binh, tương kế ư đạo. Kim tử thái, dĩ đán tịch chi mệnh, đãi bất, khả vọng chi cứu. Do ngưu đề, trung ngư, ký lại giang hán, kì bất khả thị diệc minh hĩ. Nhược tử thái tất năng nhất sĩ tốt chi tâm, bảo cô thành chi thủ, thượng năng kê diên đán tịch, dĩ đãi sở quy giả, khả dã. Kim ngô kế lực độ lự, nhi dĩ công thử, tằng bất di, nhật nhi thành tất phá thành, phá chi hậu, thân tử hà ích, ư sự, nhi lệnh bách tuế lão mẫu đái bạch thụ tru khởi, tất thống tai? Độ thử gia bất, đắc ngoại vấn, vị viên khả thị, cố chí ư thử nhĩ. Quân khả kiến chi, vi trần họa phúc, huyền chi kiến phổ, cụ, tuyên Mông ý, Phổ cụ nhi thính chi. Huyền chi tiên xuất báo Mông, Phổ tầm hậu đương chí. Mông dự sắc tứ tương, các tuyển bách nhân, Phổ xuất, tiện nhập thủ thành môn. Tu du Phổ xuất, Mông nghênh chấp kì thủ, dữ câu hạ thuyền. Ngữ tất, xuất thư kì chi. Nhân phụ thủ, đại tiếu. Phổ kiến thư, tri, bị tại công an, nhi vũ tại, Ich Dương, tàm hận nhập địa. Mông lưu Tôn Hà, ủy dĩ hậu sự, tức nhật dẫn quân, phó Ích Dương. Lưu Bị thỉnh minh, Quyền nãi quy Phổ đẳng. Cát, tương thủy, dĩ Linh Lăng hoàn chi, dĩ Tầm Dương, Dương Tân vi Mông phụng ấp
  31. Nay nằm ở phía đông bắc huyện Huyền, tỉnh An Huy, Trung Quốc
  32. Tam Quốc chí, quyển 54: Sư hoàn, toại chinh Hợp Phì,, ký triệt binh, vi Trương Liêu đẳng sở tập, Mông dữ Lăng Thống dĩ tử thiên vệ. Hậu Tào công hựu đại xuất Nhu Tu, Quyền dĩ Mông vi đốc, cứ tiền sở lập ổ, trí cường nỗ vạn trương ư kì thượng, dĩ cự Tào côn. Tào công tiền phong truân vị tựu, Mông công phá chi, Tào công dẫn thối, bái Mông Tả hộ quân, Hổ uy tương quân 
  33. Tam Quốc chí, quyển 54: Lỗ Túc tốt, Mông tây truân Lục Khẩu, Túc vạn quân nhân mã vạn dư tận dĩ chúc Mông, hậu bái Hán Xương thái thú, thực hạ Tuyển, Lưu Dương, Hán Xương, Lưu Lăng, dữ Quan Vũ phân thổ tiếp cảnh, tri Vũ kiêu hùng, hữu tịnh kiêm tâm, thả cư quốc thượng lưu, kì thế nan cửu. Sơ Lỗ Túc đẳng dĩ vi Tào công thượng tồn, họa  nan thủy cấu, nghi tương phụ hiệp, dữ chi đồng cừu, bất khả thất dã. Mông nãi mật trần kế sách viết:Kim lệnh Chinh Lỗ thủ Nam quận, Phan Chương trụ Bạch Đế, tương khâm tương du binh vạn nhân tuần Giang thượng hạ, ứng địch sở tại, Mông vi quốc gia tiền cứ Tương Dương, Như Thử, hà ưu ư Tháo, hà lại ư Vũ? Thả Vũ quân thần, căng kì trá lực, sở tại phản phúc, bất khả dĩ phúc tâm đãi dã. Kim Vũ sở dĩ vị tiện đông hướng giả, dĩ chí tôn thánh minh, Mông đẳng thượng tồn dã. Kim bất ư cường tráng thì đồ chi, nhất nhật cương bộc, dục phục trần lực  , kì khả đắc tà?
  34. Tam Quốc chí, quyển 54: Quyền thâm nạp kì sách, hựu liêu phục dữ luận thủ Từ châu ý. Mông đối viết: Kim thao viễn tại Hà Bắc, tân phá Chư Viên, phủ tập U, Ký, vị hạ đông cố, từ thổ thủ binh, văn bất túc ngôn, vãng tự khả khắc. Nhiên địa thế lục thông, kiêu kị sở sính, chí tôn kim nhật đắc Từ châu, Tháo hậu tuần tất lai tranh, tuy dĩ thất bát vạn nhân thủ chi, do đương hoài ưu. Bất như thủ Vũ, toàn cứ Trường Giang, hình thế ích trương. Quyền vưu dĩ thử ngôn vi đương, cập Mông đại Túc, sơ chí Lục Khẩu, ngoại bội tu ân hậu, dữ Vũ kết hảo
  35. Lê Đông Phương, sách đã dẫn, tr 276
  36. Tam Quốc chí, quyển 54: hậu Vũ thảo Phàn, lưu binh tương bị công  an, Nam quận. Mông thượng sơ viết:Vũ thảo Phàn nhi đa lưu bị binh, tất khủng Mông đồ kì hậu cố dã, Mông thường hữu bệnh, khất phân sĩ chúng hoàn Kiến Nghiệp, dĩ trị tật vi danh. Vũ văn chi, tất triệt bị binh, tận phó Tương Dương. Đại quân Phù Giang, trú dạ trì thượng, tập kì không hư, tắc Nam quân khả hạ, nhi vũ khả cầm dã. Toại xưng bệnh đốc, Quyền nãi lộ hịch triệu Mông hoàn, âm dữ đồ kế
  37. Lúc đó Quan công chưa hay đã mất Kinh châu
  38. Tam Quốc chí, quyển 54: Vũ quả tín chi, sảo triệt binh dĩ phó Phàn. Ngụy sử ư Cấm cứu Phàn, Vũ tận cầm Cấm đẳng, nhân mã sổ vạn, thác dĩ lương phạp, thiện thủ tương quan mễ. Quyền văn chi, toại hành. Tiên khiển Mông tại tiền. Mông chí Tầm Dương, tận phục kì tinh binh trục lô trung, sử bạch y diêu lỗ, tác  thương cổ nhân phục, trú dạ kiêm hành, chí Vũ sở trí giang biên truân hậu, tận thu phược chi, thị cố Vũ bất văn tri. Toại đáo Nam quận, Sĩ Nhân, Mi Phương giai hàng. Mông nhập cứ thành, tận đắc Vũ cập tương sĩ gia chúc, giai phủ úy, ước lệnh quân trung bất đắc can lịch nhân gia, hữu sở cầu thủ. Mông huy hạ sĩ, thị Nhữ Nam nhân, thủ dân gia nhất lạp, dĩ phúc quan khải, quan khải tuy công, Mông do dĩ vi phạm quân lệnh, bất khả dĩ hương lý cố nhi phế pháp, toại thùy thế trảm chi. Ư thị quân trung chấn lật, đạo bất thập di. Mông đán mộ sử thân cận tồn tuất kì lão, vấn sở bất túc, tật bệnh giả cấp y dược, cơ hàn giả tứ y lương. Vũ phủ tàng tài bảo, giai phong bế dĩ đãi Quyền chí. Vũ hoàn, tại đạo lộ, sổ sử nhân dữ Mông tương văn, Mông triếp hậu ngộ kì sử, chu du thành trung, gia gia trí vấn, hoặc thủ thư kì tín. Vũ nhân hoàn, tư tương tham tấn, hàm tri gia môn vô dạng, kiến đãi quá ư bình thì, cố Vũ lại sĩ vô đấu tâm. hội Quyền tầm chí, Vũ tự tri cô cùng, nãi tẩu Mạch thành, tây chí chương, hương, chúng giai ủy Vũ nhi hàng. Quyền sử Chu Nhiên, Phan Chương đoạn kì kính lộ, tức phụ tử câu hoạch, Kinh châu toại định
  39. Tấn thư, quyển 26 cho rằng Lã Mông ban đầu được tặng tiền, sau đổi thành ban của cải
  40. Tam quốc chí, quyển 56: Quyền ý chi sở chung, Lã Mông, Lăng Thống tối trọng
  41. Tam quốc chí, quyển 56: Hổ uy tương quân Lã mông bệnh đốc. Quyền vấn viết: khanh như bất khởi, thùy khả đại giả? Mông đối viết:Chu Nhiên đảm thủ hữu dư, ngu dĩ vi khả nhậm
  42. Tam Quốc chí, quyển 54: Dĩ Mông vi Nam quận thái thú, phong Sàn Lăng hầu, tứ tiền nhất ức, hoàng kim ngũ bách cân. Mông cố từ kim tiền, Quyền bất hứa, phong tước vị hạ. Hội Mông tật phát, Quyền thù tại Công An, nghênh trí nội điện. Sở dĩ trị hộ giả vạn phương, mộ phong nội hữu năng dũ Mông tật giả, tứ thiên kim. Thì hữu châm gia, Quyền vi chi thảm thích, dục sổ kiến kì nhan sắc, hựu khủng lao động, thường xuyên bích chiêm chi, kiến tiểu năng hạ thực tắc hỉ, cốtả hữu ngôn tiếu, bất nhiên tắc đốt, dạ bất năng mị. Bệnh trung sưu, vi hạ xá lệnh quần thần tất hạ. Hậu canh tăng đốc, Quyền tự lâm thị,mệnh đạo sĩ ư tinh thần hạ vi chi thỉnh mệnh. Niên tứ thập nhị, toại tốt ư nội điện. Thì Quyền ai thống nhậm, vị chi hàng tổn. Mông vị tử thì, sở đắc kim bảo chư tứ tận phó phủ tàng sắc chủ giả mệnh tuyệt chi nhật giai thượng hoàn, tang sự vụ ước. Quyền văn chi, ích dĩ bi cảm
  43. Tam Quốc chí, quyển 54: Lã Mông dũng nhi hữu mưu đoạn, thức quân kế, quyệt Hác Phổ, cầm Quan Vũ, tối kì diệu giả. Sơ tuy khinh quả vọng sát, chung ư khắc kỉ, hữu quốc sĩ chi lượng, khởi đồ võ tương nhi dĩ hồ!
  44. Tam Quốc chí, quyển 54: Nhân vi Túc họa ngũ sách. Túc ư thị việt tịch tựu chi, phụ kì bối viết: Lã Tử Minh, ngô bất tri khanh tài lược sở cập nãi chí ư thử dã, toại bái Mông mẫu, kết hữu nhi biệt
  45. Tam Quốc chí, quyển 54:Mật vi túc trần tam sách, túc kính thụ chi, bí nhi bất tuyên. Quyền thường thán viết:Nhân trường nhi tiến ích, như Lã Mông, Tương Khâm, cái bất khả cập dã. Phú quý vinh hiển, canh năng chiết tiết hảo học, đam duyệt thư truyền, khinh tài thượng nghĩa, sở hành khả tích,tịnh tác quốc sĩ, bất  diệc hưu hồ!
  46. Tam Quốc chí, quyển 54: Tôn Quyền dữ Lục Tốn luận Chu Du, Lỗ Túc cập Mông viết:... Hựu Tử Minh thiểu thì, cô vị bất từ kịch dịch, quả cảm hữu đảm nhi dĩ; cập thân trường đại, học vấn khai ích, trù lược kì chí, khả dĩ thứ ư Công Cẩn, đãn ngôn nghị anh phát bất cập chi nhĩ, đồ thủ Quan Vũ, thẳng ư Tử Kính...
  47. Tấn thư, quyển 54: Chu Du, Lục công, Lỗ Túc, Lã Mông chi trù, nhập vi phúc tâm, xuất vi cổ quăng
  48. Tấn thư, quyển 70: Vũ Xương ký định, cứ kì quân thật, trấn phủ nhị châu, thi huệ sĩ tốt, sử hoàn giả như quy, thử Lã Mông sở dĩ khắc địch dã
  49. Cựu Đường thư, quyển 96: Nhược Trần Thang, Lã Mông, Mã Long, Mạnh Quan, tịnh xuất tự bần tiện, huân tế thậm cao, vị văn kì gia đại vi tương suất
  50. Tống sử, quyển 334: Tích Tôn Quyền khuyến Lã Mông học, văn vũ khởi nhị trí tai!
  51. Tống sử,quyển 436: Hậu nhị bách dư niên, toại vi tam quốc giao cứ chi địa, Gia Cát Lượng do thử khởi phụ tiên chủ, kinh sở chi sĩ tòng chi như vân, nhi Hán thị lại dĩ phục tồn ư Thục; Chu Du, Lỗ Túc, Lã Mông, Lục Tốn, Đẳng Ngải, Dương Hỗ giai dĩ kì địa hiển danh
  52. Tân Đường thư, quyển 15: Kiến trung tam niên, lễ nghi sử Nhan Chân Khanh tâu: trị vũ thành miếu, thỉnh như nguyệt lệnh, xuân, thu thích điện. Kì truy phong dĩ vương, nghi dụng chư hầu chi sổ, nhạc tấu hiênhuyền. Chiếu sử quán khảo định khả phối hưởng giả, liệt cổ kim danh tương phàm lục thập tứ nhân đồ hình yên: Việt tướng Phạm Lãi, Tề tướng Tôn Tẫn,..., Ngô vũ uy tương quân Nam quận Thái thủ Sàn Lăng hầu Lã Mông, đại tư mã Kinh châu mục Lục Kháng... Thái úy  Trung thư lệnh Thượng phụ Phần Dương quận vương Quách Tử Nghi
  53. Tống sử, quyển 105: Tuyên Hòa ngũ niên, Lễ bộ ngôn: Vũ Thành vương miếu tòng tự, trừ bổn truyền dĩ hữu phong tước giả, kì vị kinh phong tước chi nhân: Tề tướng Quản Trọng nghĩ phong Trác Thủy hầu, Đại tư mã Điền Nhương Tư Hoành San hầu,... Đặng ngải, Trương Phi, Lã Mông, Lục Kháng, Đô Dự, Đào Khản, Mộ Dung Khác, Vũ Văn Hiến... tịnh đông hướng  , phàm thất thập nhị tướng vân
  54. Tư trị thông giám, quyển 66: Tôn Quyền viết:Khanh kim đương đồ chưởng sự, bất khả bất học!
  55. Tư trị thông giám, quyển 66: Tôn Quyền viết:Cô khởi dục khanh trị kinh vi bác sĩ tà! Đãn đương thiệp liệp, kiến vãng sự nhĩ. Khanh ngôn đa vụ, thục nhược cô, cô thường độc thư, tự dĩ vi đại hữu sở ích
  56. Tam Quốc chí, quyển 54: Sơ, Quyền vị Mông cập tướng khâm viết: Khanh kim tịnh đương đồ chưởng sự,nghi học vấn dĩ tự khai ích. Mông viết: Tại quân trung thường khổ đa vụ, khủng bất dung phục độc thư. Quyền viết:Cô khởi dục khanh trị kinh vi bác sĩ tà? Đãn đương lệnh thiệp liệp kiến vãng sự nhĩ. Khanh ngôn đa vụ thục nhược cô, cô thiểu thì lịch thi,thư, lễ ký, Tả truyện, quốc ngữ, duy bất độc dịch. chí thống sự dĩ lai, tỉnh tam sử, chư gia binh thư, tự dĩ vi đại hữu sở ích. như khanh nhị nhân, ý tính lãng ngộ, học tất đắc chi, Ninh đương bất vi hồ? Nghi cấp độc Tôn Tử Lục Thao, Tả truyện, Quốc ngữ cập Tam sử, Khổng Tử ngôn chung bất thực, chung dạ bất tẩm dĩ tư, vô ích, bất như học dã. Quang Vũ đương binh mã chi vụ, thủ bất thích quyển. Mạnh Đức diệc tự vị lão nhi hảo học, khanh hà độc bất tự miễn úc tà? Mông thủy tựu học, đốc chí bất quyện, kì sở lãm kiến, cựu nho bất thắng
  57. Tam Quốc chí, quyển 54: Hậu Lỗ Túc thượng đại Chu Du, quá Mông ngôn nghị, thường dục thụ khuất. Túc phụ Mông bối viết:ngô vị đại đệ đãn hữu vũ lược nhĩ, chí ư kim giả, học thức anh bác, phi phục ngô hạ a Mông
  58. Tam Quốc chí, quyển 55: Ninh trù hạ nhi tằng hữu quá, tẩu đầu Lã  Mông. Mông khủng Ninh sát chi, cố bất tức hoàn, hậu Ninh lễ Mông mẫu, lâm đương dữ thăng đường, nãi xuất trù hạ nhi hoàn Ninh. Ninh hứa Mông bất sát, tư tu hoàn thuyền, phược trí tang thụ, tự vãn cung xạ sát chi. Tất sắc thuyền nhân canh tăng khả lãm, giải y ngọa thuyền  trung. Mông đại nộ, kích cổ hội binh, dục tựu thuyền mai Ninh. Ninh văn chi, cố ngọa bất khởi. Mông mẫu đồ tiển xuất gián Mông viết: Chí tôn đãi nhữ như cốt nhục, chúc nhữ dĩ đại sự, hà hữu dĩ tư nộ nhi dục công sát Cam Ninh? Ninh tử chi nhật, túng chí tôn bất vấn, nhữ thị vi thần hạ phi pháp. Mông tố chí hiếu, văn mẫu ngôn, tức hoát nhiên ý thích, tự chí Ninh thuyền, tiếu hô chi viết: Hưng bá, lão mẫu đãi khanh thực, cấp thượng! Ninh thế khấp hư hi viết: Phụ khanh, dữ Mông câu hoàn kiến mẫu, hoan yến cánh nhật
  59. Tam Quốc chí, quyển 54: Cam Ninh thô bạo hảo sát, ký thường thất Mông, hựu thì vi quyền lệnh, Quyền nộ chi. Mông triếp trần thỉnh: Thiên hạ vị định, đấu tướng như Ninh nan đắc, nghi dung nhẫn chi. Quyền toại hậu Ninh, tốt đắc kì dụng
  60. Tam Quốc chí, quyển 54: Thì Mông dữ Thành Đường, Tống Định, Từ Cố truân thứ bỉ cận, tam tương tử, tử đệ ấu nhược. Quyền tất dĩ binh tịnh Mông. Mông cố từ, trần khải cố đẳng giai cần lao quốc sự, tử đệ tuy tiểu, bất khả phế dã. Thư tam thượng, Quyền nãi thính. Mông ư thị hựu vi trạch sư, sử phụ đạp, chi, kì thao tâm suất như thử
  61. Tam quốc chí, quyển 57: Phiên sổ phạm nhan gián tranh, Quyền bất năng duyệt, hựu tính bất hiệp tục, đa kiến báng hủy, tọa tỉ đan dương kính huyền. Lã Mông đồ thủ Quan Vũ,, xưng tật hoàn Kiến Nghiệp, dĩ phiên kiêm tri y thuật, thỉnh dĩ tự tùy, diệc dục nhân thử lệnh phiên đắc thích dã
  62. Tam quốc chí, quyển 55: Lăng Thống oán Ninh sát kì phụ Thao, Ninh thường bị Thống, bất dữ tương kiến. Quyền diệc mệnh Thống bất đắc thù chi. Thường ư Lã Mông xá hội, tửu hàm, thống nãi dĩ đao vũ. Ninh khởi viết:‘Ninh năng song kích vũ. Mông viết: trữ tuy năng, vị nhược mông chi xảo dã. Nhân thao đao trì thuẫn, dĩ thân phân chi
  63. Sống vào thời Xuân Thu. Lúc ông sắp mất, Tấn hầu hỏi về người kế chức, ông không ngần ngại tiến cử người thuộc gia tộc vốn có tư thù với mình
  64. Tam Quốc chí, quyển 54: Mông thiểu bất tu thư truyền, mỗi trần đại sự, thường khẩu chiêm vi tiên sơ. Thường dĩ bộ khúc sự vi Giang Hạ thái thủ thái di sở bạch, Mông vô hận ý. Cập Dự Chương thái thủ Cố Thiệu tốt, Quyền vấn sở dụng, Mông nhân tiến Di phụng chức giai lại, Quyền tiếu viết: Quân dục vi Kì Hề da? ư thị dụng chi
  65. Tam Quốc chí, quyển 51: hậu Lã Mông đương tập Nam quận, Quyền dục lệnh Kiểu dữ Mông vi tả hữu bộ đại đốc. Mông thuyết Quyền viết:Nhược chí tôn dĩ Chinh lỗ năng, nghi dụng chi. Dĩ Mông năng, nghi dụng Mông. Tích Chu Du, Trình Phổ vi tả hữu bộ đốc, cộng công Giang Lăng, tuy sự quyết ư Du, Phổ tự thị cửu tương, thả câu thị đốc, toại cộng bất mục, cơ bại quốc sự, thử mục tiền chi giới dã。. Quyền ngụ, tạ Mông viết: Dĩ khanh vi đại đốc, mệnh Kiểu vi hậu kế
  66. Tam quốc diễn nghĩa, hồi 38
  67. Lê Đông Phương, sách đã dẫn, tr 280
  68. Tam Quốc diễn nghĩa, hồi 77
  69. Thái Bình Quảng ký, quyển 276
Nhân vật thời Hán mạtTam Quốc
Nhà
cai trị
Đông Hán
Tào Ngụy
Thục Hán
Đông Ngô
Tây Tấn
Khác
Hậu phi
phu nhân
Đông Hán
Tào Ngụy
Thục Hán
Đông Ngô
Khác
Quan lại
Tào Ngụy
Ẩn Phồn • Bà Khâm • Bàng Dục • Bào Huân • Bỉnh Nguyên • Bùi Tiềm • Cao Đường Long • Cao Nhu • Chu Thước • Chung Do • Chung Dục • Diêm Ôn • Du Sở • Dương Bái • Dương Phụ • Dương Tu • Dương Tuấn • Đặng Dương • Đặng Hi • Đinh Dị • Đinh Mật • Đinh Nghi • Đinh Phỉ • Đô Thị Ngưu Lợi • Đỗ Kỳ • Đỗ Tập • Đỗ Thứ • Đổng Chiêu • Đổng Ngộ • Giả Hủ • Hạ Hầu Hòa • Hạ Hầu Huệ • Hạ Hầu Huyền • Hà Yến • Hàm Đan Thuần • Hàn Kỵ • Hàn Phạm • Hàn Tung • Hạo Chu • Hí Chí Tài • Hình Ngung • Hình Trinh • Hoa Hâm • Hòa Hiệp • Hoàn Điển • Hoàn Giai • Hoàn Phạm • Hoàn Uy • Hồ Chất • Hứa Chi • Hứa Doãn • Hứa Du • Kê Hỉ • Kê Khang • Khoái Việt • Lệnh Hồ Ngu • Lệnh Hồ Thiệu • Lộ Túy • Lư Dục • Lưu Dị • Lưu Diệp • Lưu Đào • Lưu Nghị • Lưu Phóng • Lưu Phức • Lưu Thiệu • Lưu Tiên • Lưu Tĩnh • Lưu Trinh • Lương Mậu • Lương Tập • Lý Nghĩa • Lý Phong • Lý Thắng • Mã Tuân • Mãn Vĩ • Mạnh Khang • Mạnh Kiến • Mao Giới • Mộc Tịnh • Ngu Tùng • Nguyễn Tịch • Nguyễn Vũ • Ngư Hoạn • Ôn Khôi • Phó Cán • Phó Hỗ • Phó Huyền • Phó Tốn • Quách Gia • Quốc Uyên • Sơn Đào • Tào Bưu • Tào Cứ • Tào Hùng • Tào Hi • Tào Vũ • Tảo Chi • Tân Tì • Tân Sưởng • Tất Kham • Thạch Thao • Thôi Diệm • Thôi Lâm • Thôi Tán • Thương Từ • Thường Lâm • Tiết Đễ • Tô Lâm • Tôn Tư • Tôn Ung • Trần Đăng • Trần Kiều • Trần Lâm • Trần Quần • Trình Dục • Trình Vũ • Trịnh Hồn • Trịnh Mậu • Trịnh Tiểu Đồng • Trịnh Xung • Trọng Trường Thống • Trương Cung • Trương Ký • Trương Phạm • Trương Tập • Trương Thừa • Tuân Du • Tuân Duyệt • Tuân Dực • Tuân Nghĩ • Tuân Úc • Tư Mã Chi • Tư Mã Lãng • Tư Mã Phu • Tư Mã Sư • Tư Mã Ý • Từ Cán • Từ Mạc • Từ Tuyên • Tưởng Ban • Tưởng Tế • Ưng Cừ • Ưng Sướng • Ưng Thiệu • Vệ Ký • Vệ Trăn • Vi Đản • Vi Khang • Viên Hoán • Viên Khản • Vũ Chu • Vương Hùng • Vương Lãng • Vương Nghiệp • Vương Quán • Vương Quảng • Vương Tất • Vương Tu • Vương Túc • Vương Tư • Vương Tượng • Vương Xán
Thục Hán
Ân Quán • Âm Hóa • Bàng Lâm • Bàng Thống • Bành Dạng • Bùi Tuấn • Diêu Trụ • Doãn Mặc • Dương Hồng • Dương Hí • Dương Nghi • Dương Ngung • Đặng Lương • Đỗ Quỳnh • Đỗ Vi • Đổng Doãn • Đổng Hòa • Đổng Khôi • Đổng Quyết • Gia Cát Kiều • Gia Cát Lượng • Gia Cát Quân • Giản Ung • Hà Chi • Hà Tông • Hoàng Hạo • Hồ Tiềm • Hứa Tĩnh • Hứa Từ • Hướng Lãng • Khước Chính • Lã Khải • Lã Nghệ • Lai Mẫn • Lại Cung • Liêu Lập • Lưu Ba • Lưu Cán • Lưu Diệm • Lưu Độ • Lý Mạc • Lý Mật • Lý Thiệu • Lý Triều • Lý Nghiêm • Lý Phong • Lý Phúc • Lý Soạn • Mã Lương • Mạnh Quang • My Trúc • Phàn Kiến • Pháp Chính • Phí Thi • Phí Y • Quách Du Chi • Tần Mật • Tập Trinh • Thường Úc • Tiều Chu • Tôn Càn • Tông Dự • Trần Chấn • Trần Chi • Trần Thọ • Trình Kỳ • Trương Biểu • Trương Duệ • Trương Thiệu • Trương Tồn • Từ Thứ • Tưởng Hiển • Tưởng Uyển • Xạ Kiên • Xạ Viên • Y Tịch • Vương Liên • Vương Mưu • Vương Phủ • Vương Sĩ
Đông Ngô
Ân Lễ  • Bộ Chất • Bộc Dương Hưng • Cam Trác • Cố Đàm • Cố Đễ • Cố Thiệu • Cố Ung • Cố Vinh • Chu Trị • Chung Ly Mục • Diêu Tín • Dương Đạo • Dương Trúc • Đằng Dận • Đằng Mục • Đằng Tu • Đinh Mật • Đổng Triều • Gia Cát Cẩn • Gia Cát Khác • Hà Định • Hạ Thiệu • Hà Thực • Hác Phổ • Hoa Dung • Hoa Hạch • Hoàn Di • Hoằng Cầu • Hồ Tống • Hồ Xung • Hứa Cống • Khám Trạch • Kỵ Diễm • Kỷ Trắc • Lã Ý • Lạc Thống • Lâu Huyền • Lỗ Túc • Lục Cơ • Lục Khải • Lục Mạo • Lục Tích • Lục Vân • Lục Y • Lưu Cơ • Lưu Đôn • Mạnh Nhân • Nghiêm Tuấn • Ngô Xán • Ngô Phạm • Ngu Phiên • Ngu Dĩ • Ngu Thụ • Phan Tuấn • Phạm Chẩn • Phạm Thận • Phùng Hi • Quách Trác • Sầm Hôn • Tạ Cảnh • Tạ Thừa • Thạch Vĩ • Thẩm Hành • Thị Nghi • Tiết Doanh • Tiết Hủ • Tiết Tống • Toàn Ký • Toàn Thượng • Tôn Bá • Tôn Dực • Tôn Đăng • Tôn Hòa • Tôn Khuông • Tôn Kỳ • Tôn Lâm • Tôn Lự • Tôn Phấn • Tôn Thiệu • Tôn Tuấn • Tôn Tư • Tôn Ý • Trần Hóa • Triệu Đạt • Trình Bỉnh • Trương Chấn • Trương Chiêu • Trương Đễ • Trương Hoành • Trương Hưu • Trương Nghiễm • Trương Ôn • Trương Thừa • Từ Tường • Ung Khải • Vạn Úc • Vi Chiêu • Vương Phồn
Tây Tấn
Khác
Lư Thực • Lưu Ngu • Trương Nhượng • Triệu Trung • Tào Tung • Hàn Phức • Hoàng Uyển • Ngũ Quỳnh • Trần Cung • Thư Thụ • Điền Phong • Thẩm Phối • Bàng Kỷ • Quách Đồ • Tân Bình • Điền Trù • Đào Khiêm • Tuân Thầm • Trịnh Thái • Hà Ngung • Phó Tiếp • Trần Kỷ • Trần Khuê • Trương Dương • Triệu Kỳ • Dương Bưu • Mã Mật Đê • Vương Doãn • Sĩ Tôn Thụy • Khổng Dung • Tang Hồng • Ngụy Phúng • Lý Tiến • Lý Nho • Trương Mạc • Trương Siêu • Quản Ninh • Viên Di • Vương Liệt • Thái Ung • Gia Cát Huyền • Lưu Kỳ • Khoái Lương • Hàn Huyền • Đổng Phù • Triệu Vĩ • Vương Thương • Trương Tùng
Tướng
lĩnh
Tào Ngụy
Ân Thự • Bàng Đức • Cao Lãm • Châu Thái • Chu Cái • Chu Linh • Chung Hội • Diêm Hành • Diêm Nhu • Doãn Lễ • Doãn Phụng • Dương Hân • Dương Kỵ • Đặng Ngải • Đặng Trung • Điền Dự • Điền Tục • Điển Vi • Đới Lăng • Giả Quỳ • Giả Tín • Gia Cát Đản • Hạ Hầu Đôn • Hạ Hầu Hiến • Hạ Hầu Mậu • Hạ Hầu Nho • Hạ Hầu Thượng • Hạ Hầu Uyên • Hạ Hầu Uy • Hác Chiêu • Hàn Hạo • Hàn Tống • Hầu Âm • Hầu Thành • Hoàng Hoa • Hồ Liệt • Hồ Phấn • Hồ Tuân • Hứa Chử • Hứa Nghi • Khiên Chiêu • Lã Khoáng • Lã Kiền • Lã Thường • Lã Tường • Lâu Khuê • Lộ Chiêu • Lỗ Chi • Lưu Đại • Lưu Huân • Lý Điển • Lý Phụ • Lý Thông • Mãn Sủng • Ngô Chất • Ngô Đôn • Ngưu Kim • Ngụy Bình • Ngụy Tục • Nhạc Lâm • Nhạc Tiến • Nhâm Tuấn • Phí Diệu • Quách Hoài • Quán Khâu Kiệm • Sư Toản • Sử Hoán • Tang Bá • Tào Chân • Tào Chương • Tào Hồng • Tào Hưu • Tào Nhân • Tào Sảng • Tào Thái • Tào Thuần • Tào Triệu • Tần Lãng • Tất Quỹ • Thái Dương • Thành Công Anh • Thân Nghi • Tiên Vu Phụ • Tiêu Xúc • Tô Tắc • Tôn Lễ • Tôn Quán • Tống Hiến • Trần Thái • Triệu Ngang • Triệu Nghiễm • Triệu Tiển • Trương Cáp • Trương Đặc • Trương Hổ • Trương Liêu • Trương Tú • Tư Mã Vọng • Từ Hoảng • Văn Hổ • Văn Khâm • Văn Sính • Văn Thục • Vu Cấm • Vương Bí • Vương Kinh • Vương Lăng • Vương Song • Vương Sưởng • Vương Trung • Xương Hi
Thục Hán
Bàng Hi • Cao Tường • Câu Phù • Diêm Vũ • Đặng Chi • Gia Cát Chiêm • Gia Cát Thượng • Hạ Hầu Bá • Hạ Hầu Lan • Hoàng Trung • Hoàng Quyền • Hoắc Dặc • Hoắc Tuấn • Hồ Tế • Hướng Sủng • Khương Duy • La Hiến • Liêu Hóa • Liễu Ẩn • Lôi Đồng • Lôi Tự • Lưu Bàn • Lưu Mẫn • Lưu Phong • Lưu Tuần • Lưu Ung • Lý Khôi • Mã Đại • Mã Siêu • Mã Tắc • Mã Trung • Mạnh Đạt • Mạnh Hoạch • Nghiêm Nhan • Ngô Ban • Ngô Lan • Ngô Ý • Ngụy Diên • Phí Quán • Phó Dung • Phó Thiêm • Phụ Khuông • Phùng Tập • Quan Bình • Quan Hưng • Quan Vũ • Sa Ma Kha • Tập Trân • Thân Đam • Trác Ưng • Trần Đáo • Trần Thức • Triệu Lũy • Triệu Vân • Trương Dực • Trương Nam • Trương Ngực • Trương Phi • Tưởng Bân • Tưởng Thư • Viên Lâm • Vương Bình • Vương Hàm • Vương Tự
Đông Ngô
Bộ Cơ • Bộ Hiệp • Bộ Xiển • Cam Ninh • Chu Cứ • Chu Dận • Chu Du • Chu Dị • Chu Hoàn • Chu Nhiên • Chu Phường • Chu Tài • Chu Thái • Chu Thiệu • Chu Xử • Chung Ly Tuẫn • Cố Dung • Cố Thừa • Cốc Lợi • Đào Hoàng • Đào Tuấn • Đinh Phong • Đinh Phụng • Đổng Tập • Đường Tư • Gia Cát Dung • Gia Cát Tịnh • Hạ Đạt • Hạ Tề • Hàn Đương • Hoàng Cái • Kỷ Chiêm • Lã Cứ • Lã Đại • Lã Khải • Lã Mông • Lã Phạm • Lăng Tháo • Lăng Thống • Lỗ Thục • Lục Cảnh • Lục Dận • Lục Kháng • Lục Tốn • Lục Yến • Lưu A • Lưu Bình • Lưu Lược • Lưu Tán • Lưu Toản • Lý Dị • Lý Úc • Mã Trung • My Phương • Ngô Cảnh • Ngô Ngạn • Ngu Tiện • Ngu Trung • Nhuế Huyền • Phan Chương • Phan Lâm • Phạm Cương • Quách Mã • Sĩ Nhân • Tạ Tinh • Thái Sử Từ • Thẩm Oánh • Thi Tích • Tiên Vu Đan • Toàn Dịch • Toàn Đoan • Toàn Tông • Toàn Tự • Tô Phi • Tổ Lang • Tổ Mậu • Tôn Ân • Tôn Bí • Tôn Cảo • Tôn Chấn • Tôn Di • Tôn Dị • Tôn Du • Tôn Hâm • Tôn Khải • Tôn Lãng • Tôn Lân • Tôn Hà • Tôn Hiệu • Tôn Hoàn • Tôn Hoán • Tôn Phụ • Tôn Thiều • Tôn Tịnh • Tôn Tuấn • Tôn Tùng • Tống Khiêm • Trần Biểu • Trần Tu • Trần Vũ • Trình Phổ • Trịnh Trụ • Trương Bố • Trương Đạt • Tu Doãn • Tu Tắc • Từ Côn • Từ Thịnh • Tưởng Khâm • Vu Thuyên • Vương Đôn
Tây Tấn
Khác
Trương Bảo • Trương Lương • Trương Yên • Mã Nguyên Nghĩa • Hoàng Phủ Tung • Chu Tuấn • Hà Tiến • Đinh Nguyên • Hoa Hùng • Chủng Tập • Chủng Thiệu • Bào Tín • Kỷ Linh • Kiều Nhuy • Lôi Bạc • Trần Lan • Văn Xú • Nhan Lương • Khúc Nghĩa • Lý Thôi • Quách Dĩ • Trương Tế • Phàn Trù • Đoàn Ổi • Từ Vinh • Hồ Chẩn • Dương Định • Tào Báo • Lưu Tích • Cung Đô • Giả Long • Trương Nhiệm • Lưu Khôi • Dương Ngang • Dương Nhiệm • Biên Chương • Bắc Cung Ngọc • Lý Văn Hầu • Thuần Vu Quỳnh • Viên Hi • Cao Cán • Cao Thuận • Thành Liêm • Tào Tính • Hác Manh • Trương Tiện • Liễu Nghị • Trách Dung • Hầu Tuyển • Trình Ngân • Trương Hoành • Thành Nghi • Lý Kham • Mã Ngoạn • Dương Thu • Lương Hưng • Lý Mông • Vương Phương • Đổng Thừa • Dương Phụng • Hàn Tiêm • Lã Giới • Vương Uy • Hoàng Tổ
Khác
Liên quan

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Lã_Mông http://zh.wikipedia.org/wiki/%E5%A4%AA%E5%B9%B3%E5... http://vi.wikisource.org/wiki/Tam_qu%E1%BB%91c_di%... http://vi.wikisource.org/wiki/Tam_qu%E1%BB%91c_di%... http://zh.wikisource.org/wiki/%E4%B8%89%E5%9C%8B%E... http://zh.wikisource.org/wiki/%E4%B8%89%E5%9C%8B%E... http://zh.wikisource.org/wiki/%E4%B8%89%E5%9C%8B%E... http://zh.wikisource.org/wiki/%E4%B8%89%E5%9C%8B%E... http://zh.wikisource.org/wiki/%E4%B8%89%E5%9C%8B%E... http://zh.wikisource.org/wiki/%E4%B8%89%E5%9C%8B%E... http://zh.wikisource.org/wiki/%E5%AE%8B%E5%8F%B2/%...